Phong thủy hướng nhà đã phân chia việc chọn hướng nhà theo cung mệnh của con người ra thành 2 nhóm, đó là Tây Tứ Mệnh và Đông tứ Mệnh. Ngoài ra đất đai cũng được chia thành 2 loại là Tây Tứ Trạch và Đông Tứ Mệnh.
Căn cứ vào năm sinh dương lịch phong thủy Bát trạch đã chia cung mệnh của con người ra thành 8 phi cung là Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài.
Nhóm Đông Tứ Mệnh gồm những người thuộc các phi cung Khảm, Chấn, Tốn, Ly. Những người thuộc các cung này hợp với kiểu nhà Đông Tứ Trạch tức 4 hướng chính Đông, Đông Nam, chính Bắc và chính Nam.
Nhóm Tây Tứ Mệnh gồm những người thuộc các phi cung Càn, Cấn, Khôn, Đoài. Những người thuộc nhóm này sẽ hợp với kiểu nhà Tây Tứ Mệnh gồm 4 hướng Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc và chính Tây.
Dưới đây là những hướng nhà cụ thể phù hợp với từng phí cũng giúp gia chủ có thể lựa chọn hướng nhà cho mình, giúp đem lại may mắn, tài lộc cho bản thân và gia đình.
1. Gia chủ thuộc cung Càn Trạch:
Những người sinh năm dưới đây được xếp vào cung Càn Trạch, bao gồm:
– Nam giới sinh các năm 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012…
– Nữ giới sinh vào các năm 1955, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Càn:
+ Hướng Đông Nam: Họa hại, kém phần may mắn, gia đình hay xảy ra thị phi
+ Hướng chính Nam: Tuyệt mệnh, không tốt
+ Hướng Tây Nam: Phú quý, gia chủ gặp nhiều tài lộc, sức khỏe dồi dào
+ Hướng chính Đông: Ngũ quỷ, mất của, mối quan hệ xã giao không hòa thuận
+ Hướng chính Tây: Sang trọng, quý phú, gia đình hòa thuận
+ Hướng Đông Bắc: Phú quý, giàu sang, tình cảm gia đình tốt đẹp
+ Chính Bắc: Lục sát, xảy ra kiện tụng, mối quan hệ tình cảm không thuận lợi
+ Hướng Tây Bắc: Phục vị, được quý nhân phù trợ, sự nghiệp phát triển
2. Gia chủ thuộc cung Khôn trạch:
Những người thuộc Khôn trạch sinh vào các năm dưới đây:
– Nam giới sinh vào các năm 1980, 1986, 1995, 1998, 2004, 2007, 2013…
– Nữ giới sinh các năm 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Khôn:
+ Hướng Đông Nam: không tốt, hay bị mất của
+ Hướng chính Nam: quan hệ tình cảm không tốt, hay xảy ra kiện tụng
+ Hướng Tây Nam: Phục vị, được phú nhân phù trợ, sự nghiệp thăng tiến
+ Hướng chính Đông: Họa hại, không may mắn, xảy ra thị phi
+ Hướng chính Tây: Có tiền đồ, thăng tiến trong sự nghiệp
+ Hướng Đông Bắc: Có tài lộc, gia đình hạnh phúc, sự nghiệp ổn định
+ Hướng chính Bắc: Tuyệt mệnh, không tốt, bị hãm hại
+ Hướng Tây Bắc: Vợ chồng hòa hợp, con cái hiếu thảo, sự nghiệp phát triển
3. Gia chủ thuộc cung Cấn trạch:
Bạn thuộc cung Cấn trạch nếu bạn sinh vào các năm dưới đây:
– Nam giới sinh vào các năm 1974, 1983, 1992, 2001, 2010…
– Nữ giới sinh các năm 1981,1990, 1993, 1999, 2002, 2008, 2011…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Cấn:
+ Hướng Đông Nam: Tuyệt mệnh, mất tiền của, bệnh tật
+ Hướng chính Nam: Họa hại.
+ Hướng Tây Nam: Nhà giàu có, có tiền của, sự nghiệp phát triển
+ Hướng chính Đông: Lục sát, kém may mắn
+ Hướng chính Tây: Con cháu hưng vượng, gia chủ phát tài phát lộc, sức khỏe dồi dào
+ Hướng Đông Bắc: Phục vị, thuận lợi phát triển sự nghiệp, gia chủ phát tài
+ Hướng chính Bắc: Ngũ quỷ, hay xảy ra xích mích, mất tiền
+ Hướng Tây Bắc: Nhà giàu có, con cháu hưng vượng
4. Gia chủ thuộc cung Đoài Trạch:
Những người thuộc cung Đoài sinh vào các năm dưới đây:
– Nam giới sinh các năm 1966, 1975,1984, 1993, 2002, 2011…
– Nữ giới sinh vào các năm 1956, 1974, 1983, 1992, 2001, 2010…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Đoài:
+ Hướng Đông Nam: Lục sát, gặp khó khăn trong công việc
+ Hướng chính Nam: Ngũ quỷ, không tốt
+ Hướng Tây Nam: Sự nghiệp thành công, yên bề gia thất
+ Hướng chính Đông: Tuyệt mệnh, bệnh tật
+ Hướng chính Tây: Phục vị, tài chính tốt, quan hệ gia đình hòa hợp
+ Hướng Đông Bắc: Tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, may mắn trong sự nghiệp
+ Hướng Tây Bắc: Thu hút tài lộc, mang lại danh tiếng, sự nghiệp phát triển
5. Gia chủ thuộc cung Trạch Chấn:
Những người thuộc cung này gồm nam giới và nữ giới sinh vào các năm 1970, 1979, 1988, 1997, 2006, 2015…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Chấn:
+ Hướng Đông Nam: Phát triển công danh, con cháu hiếu thảo
+ Hướng chính Nam: Sức khỏe dồi dào, trường thọ, quý nhân giúp đỡ, vượng tài lộc
+ Hướng Tây Nam: Có hung khí, không may mắn
+ Hướng chính Đông: Phục vị, hòa khí gia đình tốt, may mắn trong thi cử
+ Hướng chính Tây: Thất thoát tiền của, bệnh tật
+ Hướng Đông Bắc: Lục sát, hay xảy ra thị phi
+ Hướng chính Bắc: Sự nghiệp phát triển, có tài lộc, được quý nhân phù trợ,
+ Hướng Tây Bắc: Ngũ quỷ, không tốt
6. Gia chủ thuộc cung trạch Tốn:
Những người thuộc cung trạch Tốn sinh vào các năm dưới đây:
– Nam giới sinh vào các năm sau 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014…
– Nữ giới sinh các năm 1971, 1980, 1989, 1989, 1998, 2007, 2016…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Tốn:
+ Hướng Đông Nam: Được giúp đỡ, vượng tài lộc, sự nghiệp phát triển
+ Hướng chính Nam: Giàu sang phú quý, thuận đường con cái
+ Hướng Tây Nam: Mất tiền của, thị phi
+ Hướng chính Đông: Có tiền tài, danh tiếng
+ Hướng chính Tây: Quan hệ tình cảm bị xáo trộn, hay kiện tụng
+ Hướng Đông Bắc: Thất thoát tiền bạc, sức khỏe yếu
+ Hướng chính Bắc: Công danh phát triển, có tiền của, sức khẻ dồi dào
+ Hướng Tây Bắc: Họa hại, kém may mắn
7. Gia chủ thuộc cung trạch Khảm:
Những người thuộc cung trạch Khảm nếu có năm sinh dưới đây:
– Nam giới sinh các năm 1981, 1990, 1999, 2008, 2017…
– Nữ giới gồm các năm sinh: 1977, 1986,1995, 2004, 2013…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Khảm:
+ Hướng Đông Nam: Sinh khí, nhiều tài lộc, đông con cháu
+ Hướng chính Nam: Kinh tế phát triển, có tài lộc
+ Hướng Tây Nam: Bệnh tật, kém may mắn
+ Hướng chính Đông: Quan hệ gia đình tốt đẹp, sự nghiệp thăng tiến
+ Hướng chính Tây: Họa hại, hay xảy ra thị phi
+ Hướng Đông Bắc: Mất của, mối quan hệ xã giao kém hài hòa
+ Hướng chính Bắc: Phục vị, có quý nhân phù trợ, tài chính tốt
+ Hướng Tây Bắc: Lục sát, không tốt
8. Gia chủ thuộc cung trạch Ly:
Những người thuộc cung trạch Ly sinh vào các năm sau:
– Gồm nam giới sinh năm 1982, 1991, 2000, 2009, 2018…
– Gồm nữ giới sinh vào các năm 1982, 1991, 2000,2009, 2018…
Ý nghĩa từng hướng với người mệnh Ly:
+ Hướng Đông Nam: Có tiền tài, danh tiếng, đường con cháu tốt
+ Hướng chính Nam: Có quý nhân giúp đỡ, sự nghiệp thăng tiến
+ Hướng Tây Nam: Lục sát, kiện tụng
+ Hướng chính Đông: Hòa khí gia đình tốt, sự nghiệp phát triển
+ Hướng chính Tây: Mất của, mất việc làm
+ Hướng Đông Bắc: Họa hại, kém may mắn
+ Hướng chính Bắc: Tài lộc, sức khỏe tốt
+ Hướng Tây Bắc: Tuyệt mệnh, không tốt
Mong rằng những điều trên sẽ giúp bạn tìm được hướng nhà ưng ý. Chúc gia đình bạn luôn hạnh phúc và gặp nhiều thành công trong cuộc sống.