Góc chia sẻ

Hồ sơ đăng ký xin cấp sổ đỏ năm 2021 bao gồm những giấy tờ gì?

21h - 27/05/2021

Danh mục bài viết

1. Sổ đỏ là gì?
2. Sổ đỏ khác gì sổ hồng?
3. Quy định về sổ đỏ nhà đất như thế nào?
4. Những trường hợp không được cấp Sổ đỏ
5. Những trường hợp được cấp Sổ đỏ dù vi phạm luật đất đai
6. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất yêu cầu những giấy tờ gì?

6.1. Hồ sơ đăng ký, cấp Sổ đỏ với người là chủ đất
6.2. Hồ sơ đăng ký, cấp Sổ đỏ với người không phải là chủ đất

Sổ đỏ là giấy tờ quan trọng chứng minh quyền sở hữu và sử dụng đất, cũng như quyền sở hữu những tài sản khác gắn liền với đất. Tuy nhiên, bạn đã biết hồ sơ xin được cấp sổ đỏ bao gồm những gì, hãy cùng tìm hiểu ngay qua bài viết sau đây.

1. Sổ đỏ là gì?

Sổ đó chính là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Nhà nước xác nhận cho chủ sở hữu được quy định theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013.

2. Sổ đỏ khác gì sổ hồng?

Sổ đỏ thể hiện tên người sử dụng đất; thửa đất được quyền sử dụng (tên thửa đất, địa chỉ, diện tích, hình thức, mục đích, thời hạn và nguồn gốc sử dụng); và tài sản gắn liền với đất.

Sổ đỏ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Sổ hồng thể hiện đầy đủ thông tin về quyền sử dụng đất ở (số thửa, số tờ bản đồ, diện tích, loại đất, thời hạn sử dụng...) và quyền sở hữu nhà ở (diện tích xây dựng, số tầng, kết cấu nhà, diện tích sử dụng chung, riêng...).

Sổ hồng do Bộ Xây dựng ban hành.

3. Quy định về sổ đỏ nhà đất như thế nào?

Ngoài các giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, thị Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP) quy định cụ thể các giấy tờ khác lập trước ngày 15/10/1993 có tên người sử dụng đất để được cấp Sổ đỏ, gồm:

  • Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.

  • Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất, bao gồm:

  • Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã.

  • Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập.

  • Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có Bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp.

  • Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp.

  • Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở.

  • Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị 282/CT-QP ngày 11/7/1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

  • Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).

  • Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được các cơ quan hành chính có thẩm quyền phê duyệt.

  • Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được các cơ quan hành chính có thẩm quyền chứng nhận hoặc cho phép.

  • Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp tỉnh.

  • Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.

  • Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng.

  • Với trường hợp bản gốc giấy tờ trên bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó thì được phép dùng bản sao một trong các loại giấy tờ trên có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh.

4. Những trường hợp không được cấp Sổ đỏ

  • Đất Nhà nước giao cho tổ chức, cộng đồng dân cư quản lý.

  • Sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

  • Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất.

  • Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, ban quản lý rừng phòng hộ…

  • Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp để Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

  • Người sử dụng đất có thông báo quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mặc dù đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

  • Tổ chức, UBND cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng.

5. Những trường hợp được cấp Sổ đỏ dù vi phạm luật đất đai

Trường hợp 1: Người đang sử dụng đất ổn định trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 43/2014 mà không có tranh chấp thì được cấp Sổ đỏ.

Trường hợp 2: Người đang sử dụng đất ổn định trong trường hợp quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 22 Nghị định 43/2014 mà không có tranh chấp thì được cấp Sổ đỏ.

Trường hợp 3: Người đang sử dụng đất ổn định trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 22 Nghị định 43/2014 mà không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận.

6. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất yêu cầu những giấy tờ gì?

6.1. Hồ sơ đăng ký, cấp Sổ đỏ với người là chủ đất

  • Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK

  • Nếu đăng ký quyền sử dụng đất cần bản sao một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

  • Nếu đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cần bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

  • Nếu có các chứng từ về thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất cũng chỉ cần bản sao.

Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì chỉ phải nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.

6.2. Hồ sơ đăng ký, cấp Sổ đỏ với người không phải là chủ đất

  • Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK

  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

  • Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất.

  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).

  • Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

  • Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.

Sau khi hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sẽ nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện, nơi tổ chức bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa hoặc nộp UBND cấp xã. Riêng đối với tổ chức thì nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai (cấp tỉnh).

Lên hệ ngay 0938.779.660 để được tư vấn thêm về các thủ tục, quy định về sổ đỏ mới nhất.

Tin khác

Hỗ trợ skype
0938 779 660